IMO 2015
Ngày 10-07-2015
Thời gian bắt đầu: 9am
Thời gian làm bài: 4 tiếng
Bài 1. Cho
S là một tập hữu hạn các điểm trên mặt phẳng. Tập S được gọi là "cân bằng"
nếu với với hai điểm A,B phân biệt bất kì thuộc S thì luôn tồn tại điểm C
thuộc S thoả mãn AC=BC. Tập S được gọi là "không tâm" nếu với bất
kì ba điểm phân biệt A,B,C thuộc S thì không có điểm P nào thoả mãn
PA=PB=PC.
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n \ge 3, tồn tại một tập "cân bằng" với n điểm.
b) Tìm tất cả số nguyên n \ge 3, sao cho tồn tại một tập "cân bằng" và "không tâm" cho n điểm.
Bài 2. Tìm mọi số nguyên dương (a,b,c) thoả mãn ab-c,bc-a,ca-b đều là luỹ thừa của 2.
Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC, AB>AC có đường tròn ngoại tiếp \Gamma, trực tâm H và chân đường cao F hạ từ A. M là trung điểm BC. Q là điểm trên \Gamma thoả mãn \angle HQA= 90^{\circ}, và K là điểm trên \Gamma sao cho \angle HKQ=90^{\circ}. A,B,C,K,Q là các điểm phân biệt, và chúng nằm trên \Gamma theo đúng thứ tự đó. Chứng minh rằng đường tròn ngoai tiếp hai tam giác KQH và FKM tiếp xúc với nhau.
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n \ge 3, tồn tại một tập "cân bằng" với n điểm.
b) Tìm tất cả số nguyên n \ge 3, sao cho tồn tại một tập "cân bằng" và "không tâm" cho n điểm.
Bài 2. Tìm mọi số nguyên dương (a,b,c) thoả mãn ab-c,bc-a,ca-b đều là luỹ thừa của 2.
Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC, AB>AC có đường tròn ngoại tiếp \Gamma, trực tâm H và chân đường cao F hạ từ A. M là trung điểm BC. Q là điểm trên \Gamma thoả mãn \angle HQA= 90^{\circ}, và K là điểm trên \Gamma sao cho \angle HKQ=90^{\circ}. A,B,C,K,Q là các điểm phân biệt, và chúng nằm trên \Gamma theo đúng thứ tự đó. Chứng minh rằng đường tròn ngoai tiếp hai tam giác KQH và FKM tiếp xúc với nhau.
IMO 2015
Ngày 11-07-2015
Thời gian bắt đầu: 9am
Thời gian làm bài: 4 tiếng
Bài 3. Tam
giác ABC nội tiếp đường tròn \Omega có tâm O. Một đường tròn \Gamma với
tâm A cắt cạnh BC tại D và E sao cho B,D,E,C phân biệt và nằm trên đường
thẳng BC theo đúng thứ tự này. F,G là giao điểm của \Omega và \Gamma
sao cho A,F,B,C,G nằm trên \Omega theo đúng thứ tự này. K là giao điểm thứ
hai của đường tròn ngoại tiếp \triangle BDF và cạnh AB. L là giao điểm thứ
hai của đường tròn ngoại tiếp \triangle CGE và cạnh CA.
Giả sử
đường thẳng FK và GL phân biệt và cắt nhau tại X. Chứng minh rằng X nằm
trên đường thẳng AO.
Bài 4. Kí
hiệu \mathbb{R} là tập các số thực. Xác định tất cả các hàm số f: \mathbb{R}
\to \mathbb{R} thoả mãn f(x+f(x+y))+f(xy)=x+f(x+y)+yf(x) với mọi số thực
x,y.
Bài 5. Cho
dãy a_1,a_2, \cdots các số nguyên thoả mãn điều kiện sau:
(i) 1
\le a_j \le 2015 với mọi j \ge 1;
(ii)
k+a_k \ne l+a_l với mọi 1 \le k<l.
Chứng
minh rằng tồn tại hai số nguyên dương b và N thoả mãn \left |
\sum_{j=m+1}^n(a_j-b) \right | \le 1007^2 với mọi số nguyên m,n thoả mãn
n>m \ge N.
Post a Comment